Đất sân golf là đất gì? 03 Quy định về “miền đất hứa” ngành đất đai

  • Tiên Tiên
  • |
  • clock 02-04-2024
  • |
  • 5/5 - (4 bình chọn)

Ngày càng nhiều golfer quan tâm đến vấn đề đất sân golf, đặc biệt trong bối cảnh các dự án sân golf ngày càng phát triển. Trong bài viết này, TOPGOLFBIZ sẽ giải đáp những thắc mắc đất sân golf là đất gì, đặc điểm chính, quy định pháp lý về đất sân golf như thế nào?

Đất sân golf là đất gì?

Đất sân golf thuộc nhóm đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao (DTT), tức đất phi nông nghiệp (được quy định theo Điểm 13, mục III, Phụ lục 01 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT). Tùy vào quy mô (sân golf tiêu chuẩn 18 lỗ, hay các sân nhỏ hơn như 9 lỗ), loại đất và địa hình, diện tích sân golf có thể dao động từ vài chục đến hàng trăm hecta.

Theo Khoản 1 Điều 2 Nghị định 52/2020/NĐ-CP, sân golf là công trình xây dựng bao gồm:

  • Đường golf: Nơi người chơi thực hiện các cú đánh để đưa bóng vào lỗ.
  • Công trình phụ trợ: Bao gồm nhà câu lạc bộ, nhà hàng, khu vực tập luyện, khu vực nghỉ dưỡng,…
Tìm hiểu đất sân golf là đất gì và các quy định pháp luật
Tìm hiểu đất sân golf là đất gì và các quy định pháp luật

Đất sân golf được sử dụng để xây dựng và vận hành sân golf, phục vụ nhu cầu chơi golf của người dân. Bên cạnh đó, sân golf có thể được sử dụng cho mục đích kinh doanh, du lịch hoặc phục vụ cho các giải đấu.

Phân loại cơ bản, các kiểu sân golf thường được xây dựng phải kể đến như:

  • Sân golf công cộng là loại sân golf dành cho tất cả mọi người, với mức phí chơi golf tương đối rẻ.
  • Sân golf tư nhân là loại sân golf dành riêng cho các thành viên của câu lạc bộ golf, với mức phí chơi golf cao hơn so với sân golf công cộng.
  • Sân golf mini là loại sân golf có diện tích nhỏ hơn so với sân golf tiêu chuẩn, thường được xây dựng trong khu vực đô thị.
Loại đất sân golf thường có diện tích rộng lớn, với địa hình đa dạng, để có thể xây dựng các khu vực fairway, green, tee box, bunker, hazard và rough
Loại đất sân golf thường có diện tích rộng lớn, với địa hình đa dạng, để có thể xây dựng các khu vực fairway, green, tee box, bunker, hazard và rough

Đặc điểm của đất sân golf

Để đảm bảo việc chơi golf diễn ra thuận lợi cũng như tính thẩm mỹ của sân, đất sân golf cần đáp ứng một số yêu cầu cụ thể:

  • Diện tích: Phụ thuộc vào loại sân gôn. Ví dụ sân golf tiêu chuẩn 18 lỗ thường có diện tích từ 50 đến 200 ha.
  • Địa hình: Đất sân golf thường có địa hình đa dạng, với các khu vực đồi núi, dốc, bằng phẳng và hồ nước. Một số sân golf nổi tiếng nhất thế giới được xây dựng sát biển như Pebble Beach Golf Links, Cape Kidnappers,…). Sân golf cũng thường được trồng nhiều loại cây xanh, vừa để tạo cảnh quan đẹp, vừa để bảo vệ môi trường.
  • Chất lượng đất: Loại đất phù hợp để xây dựng sân golf là loại đất có khả năng thoát nước tốt, ít bị sụt lún và có độ phì nhiêu vừa phải, thích hợp trồng các loại cỏ sân golf phù hợp.
  • Hệ thống tưới tiêu: Tiêu chuẩn và hiện đại nhằm đảm bảo thảm cỏ trên sân golf luôn xanh tốt.
Nước ta cũng có nhiều sân golf ven biển đẹp
Nước ta cũng có nhiều sân golf ven biển đẹp

03 quy định pháp luật Việt Nam về đất sân golf

Tại Việt Nam, việc sử dụng đất làm sân golf được quản lý chặt chẽ nhằm tối ưu nguồn tài nguyên đất và tránh lãng phí.

Loại đất không được sử dụng làm sân golf

Theo Điều 6 Nghị định 52/2020/NĐ-CP, (1) Có 5 loại đất bạn không được sử dụng để làm sân golf:

  1. Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh: Bao gồm các khu vực quân sự, khu vực an ninh, khu vực biên giới, hải đảo,…
  2. Đất rừng, đất trồng lúa: Bao gồm đất trồng lúa nước và đất trồng lúa rẫy. Trừ trường hợp (2), (3).
  3. Đất thuộc các khu vực có yếu tố gốc cấu thành di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh: Bao gồm các khu vực có di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được công nhận. Trừ trường hợp (4)
  4. Đất xây dựng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ thông tin tập trung, khu công nghệ cao: Bao gồm các khu vực được quy hoạch để phát triển công nghiệp, công nghệ thông tin.
  5. Đất thuộc phạm vi bảo vệ đê điều và hành lang bảo vệ bờ biển: Theo Luật Đê điều, Luật Tài nguyên, môi trường và hải đảo
Các khu đất có diện tích rộng, phong cảnh hòa mình với núi và rừng
Các khu đất có diện tích rộng, phong cảnh hòa mình với núi và rừng

Các trường hợp ngoại lệ:

(2) Dự án sân golf ở vùng trung du, miền núi được sử dụng tối đa không quá 5 ha đất trồng lúa một vụ, phân tán tại địa điểm xây dựng và phải đáp ứng điều kiện về bảo vệ, phát triển đất trồng lúa, điều kiện thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

(3) Dùng đất rừng sản xuất không phải là rừng tự nhiên. Đáp ứng điều kiện cho thuê đất, mục đích sử dụng và trồng rừng thay thế theo quy định.

(4) Việc sử dụng đất tại vùng bao quanh hoặc tiếp giáp khu vực có yếu tố gốc cấu thành di tích để xây dựng sân golf không được làm ảnh hưởng đến yếu tố gốc cấu thành di tích, cảnh quan thiên nhiên và môi trường – sinh thái của di tích và phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật di sản văn hóa.

Hình thức sử dụng

Theo quy định, đất sân golf có thể được sử dụng dưới các hình thức sau:

  • Doanh nghiệp hoặc cá nhân được giao đất để xây dựng và vận hành sân golf trong thời hạn nhất định.
  • Doanh nghiệp hoặc cá nhân được thuê đất để xây dựng và vận hành sân golf trong thời hạn nhất định.
  • Doanh nghiệp hoặc cá nhân hợp tác với Nhà nước để xây dựng và vận hành sân golf.

Quyền và nghĩa vụ người sử dụng

Về quyền, doanh nghiệp hoặc cá nhân sử dụng đất sân golf được hưởng các quyền lợi sau:

  • Quyền sử dụng đất theo mục đích được giao.
  • Quyền xây dựng và vận hành sân golf.
  • Quyền thu phí chơi golf.
  • Quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Về nghĩa vụ, doanh nghiệp hoặc cá nhân sử dụng đất sân golf phải thực hiện các nghĩa vụ sau:

  • Nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
  • Sử dụng đất đúng mục đích được giao.
  • Bảo vệ môi trường.
  • Đảm bảo an ninh, trật tự.
  • Tuân thủ các quy định của pháp luật về đất đai, xây dựng và quản lý sân golf.
Đất sân golf có những quy định riêng do nhà nước đặt ra
Đất sân golf có những quy định riêng do nhà nước đặt ra

Kết luận

Sử dụng đất cho sân golf cần đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đáp ứng các điều kiện, thủ tục theo quy định. Vì vậy, nắm rõ đất sân golf là gì cũng như các quy định liên quan giúp bạn thực hiện kinh doanh sân golf nhanh chóng, hiệu quả hơn.

Liên hệ TOPGOLFBIZ nếu bạn có câu hỏi về luật sân golf: 0866 674 886 (Zalo)

CTA nhận tư vấn TOPGOLFBIZ

Nguồn tham khảo:

  • Nghị định 52/2020/NĐ-CP.
  • Luật Đất đai.
  • Luật Tài nguyên, môi trường và hải đảo.
  • Luật Di sản văn hóa.

► Nếu muốn kinh doanh sân, ngoài việc tìm hiểu loại đất như trên, bạn có thể quan tâm đến các khoản tiền như thuế tiêu thụ đặc biệt sân golf.

Chia sẻ lên:
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
arrow right
arrow left
mesenger
calls
arrow right
arrow left
mesenger
calls